Stress nghề nghiệp là gì? Các công bố khoa học về Stress nghề nghiệp

Stress nghề nghiệp là trạng thái căng thẳng tâm lý hoặc thể chất phát sinh khi áp lực công việc vượt quá khả năng thích ứng của người lao động. Đây là phản ứng tự nhiên nhưng nếu kéo dài có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và hiệu suất làm việc.

Stress nghề nghiệp là gì?

Stress nghề nghiệp (tiếng Anh: occupational stress) là trạng thái căng thẳng tâm lý, thể chất hoặc cảm xúc phát sinh từ môi trường làm việc, khi người lao động cảm thấy yêu cầu công việc vượt quá khả năng, nguồn lực hoặc nguyện vọng cá nhân của họ. Đây là phản ứng bình thường của cơ thể trong điều kiện áp lực, nhưng nếu kéo dài hoặc không được kiểm soát, stress có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe thể chất, tinh thần và hiệu suất làm việc.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), stress nghề nghiệp là một trong những nguyên nhân chính gây giảm năng suất lao động và là yếu tố nguy cơ hàng đầu dẫn đến trầm cảm, lo âu, kiệt sức nghề nghiệp và các bệnh lý mãn tính. Bên cạnh yếu tố cá nhân, stress nghề nghiệp còn phản ánh sự bất cập trong tổ chức, quản trị và văn hóa doanh nghiệp.

Nguyên nhân gây stress nghề nghiệp

Stress tại nơi làm việc là kết quả của sự tương tác phức tạp giữa yếu tố công việc, tổ chức và cá nhân. Các nguyên nhân chính có thể phân loại thành:

1. Yếu tố cá nhân

  • Tính cách cầu toàn, lo âu, khó thích nghi với thay đổi
  • Thiếu kỹ năng quản lý thời gian hoặc giải quyết vấn đề
  • Áp lực từ kỳ vọng bản thân hoặc gia đình

2. Yêu cầu công việc

  • Khối lượng công việc vượt quá sức chịu đựng
  • Các nhiệm vụ đơn điệu, lặp lại hoặc quá phức tạp, thiếu rõ ràng
  • Áp lực từ các chỉ tiêu, thời hạn chặt chẽ hoặc KPI quá cao

3. Môi trường và điều kiện làm việc

  • Tiếng ồn, nhiệt độ, ánh sáng hoặc không gian làm việc không phù hợp
  • Thiếu thiết bị hoặc công cụ hỗ trợ làm việc hiệu quả
  • Rủi ro nghề nghiệp: tai nạn lao động, tiếp xúc hóa chất, làm ca kíp

4. Cấu trúc tổ chức và văn hóa doanh nghiệp

  • Vai trò không rõ ràng, xung đột trách nhiệm
  • Thiếu sự công nhận, ghi nhận đóng góp cá nhân
  • Phong cách quản lý độc đoán, thiếu minh bạch, không công bằng

5. Quan hệ công việc

  • Xung đột với đồng nghiệp, cấp trên hoặc cấp dưới
  • Bị cô lập trong tập thể, thiếu hỗ trợ xã hội
  • Bị quấy rối, bắt nạt, phân biệt đối xử nơi làm việc

Dấu hiệu nhận biết stress nghề nghiệp

Stress nghề nghiệp có thể biểu hiện qua nhiều chiều cạnh:

1. Về thể chất

  • Rối loạn giấc ngủ: mất ngủ, ngủ không sâu, mệt mỏi kéo dài
  • Rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày, rối loạn ăn uống
  • Đau đầu, đau cơ, tăng nhịp tim, khó thở, huyết áp cao

2. Về tâm lý

  • Cảm giác lo lắng, căng thẳng, dễ nổi nóng, mất kiểm soát cảm xúc
  • Giảm động lực, mất niềm tin vào bản thân, giảm lòng tự trọng
  • Trầm cảm, tuyệt vọng, không hứng thú với công việc

3. Về hành vi

  • Giảm hiệu suất làm việc, tăng sai sót, khó tập trung
  • Trốn tránh nhiệm vụ, trì hoãn, nghỉ phép nhiều
  • Tăng sử dụng rượu, thuốc lá, thuốc an thần hoặc chất kích thích

Tác động của stress nghề nghiệp

Stress nghề nghiệp nếu không được can thiệp kịp thời sẽ ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều cấp độ:

1. Ảnh hưởng đến cá nhân

  • Suy giảm sức khỏe thể chất: bệnh tim mạch, đái tháo đường, rối loạn miễn dịch
  • Rối loạn tâm thần: lo âu, trầm cảm, hội chứng kiệt sức (burnout)
  • Suy giảm chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng đến mối quan hệ gia đình và xã hội

2. Ảnh hưởng đến tổ chức

  • Giảm năng suất lao động, chất lượng công việc
  • Tăng tỷ lệ nghỉ việc, nghỉ ốm, chi phí đào tạo lại nhân sự
  • Giảm sự gắn kết và lòng trung thành với tổ chức
  • Tổn hại đến hình ảnh doanh nghiệp nếu xảy ra khủng hoảng tâm lý nghiêm trọng

3. Ảnh hưởng đến kinh tế – xã hội

  • Tăng gánh nặng chi phí y tế và an sinh xã hội
  • Gia tăng tỷ lệ người mất khả năng lao động
  • Suy giảm năng lực cạnh tranh nguồn nhân lực quốc gia

Các mô hình lý thuyết về stress nghề nghiệp

1. Mô hình Karasek – Demand/Control

Đề xuất rằng mức độ stress phụ thuộc vào mối quan hệ giữa áp lực công việc (job demand) và quyền kiểm soát (job control). Stress cao nhất xảy ra khi công việc có yêu cầu cao nhưng người lao động có ít quyền kiểm soát.

2. Mô hình Siegrist – Effort/Reward Imbalance

Tập trung vào mâu thuẫn giữa công sức người lao động bỏ ra và phần thưởng họ nhận được. Khi sự mất cân đối kéo dài, nguy cơ stress và bệnh lý tâm thể sẽ tăng.

3. Công thức tính toán mức độ stress

Có thể biểu diễn mức độ stress bằng công thức đơn giản:

Stress=Demand×ConflictControl+SupportStress = \frac{Demand \times Conflict}{Control + Support}

Trong đó:

  • DemandDemand: áp lực công việc
  • ConflictConflict: xung đột vai trò
  • ControlControl: mức độ kiểm soát công việc
  • SupportSupport: sự hỗ trợ xã hội từ đồng nghiệp và quản lý

Biện pháp phòng ngừa và kiểm soát stress nghề nghiệp

1. Ở cấp cá nhân

  • Học cách tự nhận diện dấu hiệu stress và tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần
  • Áp dụng các kỹ thuật quản lý thời gian và phân loại ưu tiên công việc
  • Thường xuyên vận động, thể dục thể thao, ăn uống điều độ
  • Tham gia các hoạt động thư giãn như thiền, yoga, đọc sách, nghe nhạc
  • Giữ kết nối xã hội tích cực và xây dựng thói quen nghỉ ngơi hợp lý

2. Ở cấp tổ chức

  • Thiết kế lại công việc để phù hợp với năng lực và sở thích nhân viên
  • Đào tạo quản lý kỹ năng lãnh đạo và hỗ trợ cảm xúc nhân viên
  • Xây dựng chính sách khen thưởng minh bạch, ghi nhận công sức
  • Thiết lập hệ thống phản hồi 2 chiều giữa nhân viên và lãnh đạo
  • Tổ chức các chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần tại nơi làm việc

Các hướng dẫn cụ thể có thể tham khảo tại NIOSH - Work StressMental Health Foundation UK.

Các ngành nghề có nguy cơ stress nghề nghiệp cao

Một số nhóm ngành dễ gặp stress kéo dài gồm:

  • Y tế: Áp lực từ bệnh nhân, ca trực dài, khủng hoảng y tế
  • Giáo dục: Gánh nặng hành chính, kỳ vọng xã hội, thiếu tôn trọng
  • Tài chính – ngân hàng: Chạy doanh số, cạnh tranh nội bộ, rủi ro nghề nghiệp
  • Công nghệ thông tin: Áp lực deadline, thay đổi nhanh chóng, làm việc từ xa kéo dài
  • Giao thông – logistics: Làm ca đêm, mất ngủ, trách nhiệm an toàn cao

Kết luận

Stress nghề nghiệp là một vấn đề mang tính hệ thống, không thể giải quyết chỉ bằng nỗ lực cá nhân mà cần sự phối hợp từ nhiều phía: cá nhân, doanh nghiệp và chính sách xã hội. Việc xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, cân bằng và hỗ trợ là yếu tố then chốt giúp bảo vệ sức khỏe tinh thần người lao động, nâng cao năng suất và tạo ra giá trị bền vững cho tổ chức. Trong thời đại công nghiệp số và biến động toàn cầu, quản lý stress nghề nghiệp hiệu quả chính là đầu tư vào tương lai nguồn nhân lực.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề stress nghề nghiệp:

Vai Trò của Bối Cảnh Gia Đình, Thành Công Học Đường và Định Hướng Nghề Nghiệp trong Phát Triển Cảm Giác Kết Nối Dịch bởi AI
Hogrefe Publishing Group - Tập 10 Số 4 - Trang 298-308 - 2005
Tóm tắt. Nghiên cứu này điều tra bối cảnh gia đình (nuôi dạy con tập trung, tình trạng kinh tế xã hội của phụ huynh), thành công học đường trong thanh thiếu niên, và định hướng nghề nghiệp (giáo dục, sự ổn định trong sự nghiệp) ở tuổi trưởng thành dưới vai trò là những yếu tố tiên quyết của cảm giác kết nối (SOC; Antonovsky, 1987a), được coi là một khuynh hướng quan trọng để hiểu được sự ...... hiện toàn bộ
#bối cảnh gia đình #thành công học đường #định hướng nghề nghiệp #cảm giác kết nối #tình trạng kinh tế xã hội #sự phát triển #đối phó stress
TÌNH TRẠNG STRESS NGHỀ NGHIỆP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ CÁC KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA MEDLATEC NĂM 2020
Tạp chí Y học Cộng đồng - Tập 62 Số 3 (2021) - Trang - 2021
Mục tiêu: Xác định tình trạng stress nghề nghiệp và một số yếu tố liên quan của nhân viên y tế (NVYT) các khoa lâm sàng tại Bệnh viện (BV) Đa khoa MEDLATEC năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp định lượng và định tính. Tình trạng stress nghề nghiệp được xác định bằng Thang đo DASS 21 trên 250 NVYT. Kết quả và bàn luận: Tỷ lệ stress của NVYT là 41,6%. Tr...... hiện toàn bộ
#Stress #nhân viên y tế #bệnh viện
TÌNH TRẠNG STRESS NGHỀ NGHIỆP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ CÁC KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA MEDLATEC NĂM 2020
Tạp chí Y học Cộng đồng - Tập 62 Số 3 (2021) - 2021
Mục tiêu: Xác định tình trạng stress nghề nghiệp và một số yếu tố liên quan của nhân viên y tế (NVYT) các khoa lâm sàng tại Bệnh viện (BV) Đa khoa MEDLATEC năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp định lượng và định tính. Tình trạng stress nghề nghiệp được xác định bằng Thang đo DASS 21 trên 250 NVYT. Kết quả và bàn luận: Tỷ lệ stress của NVYT là 41,6%. Tr...... hiện toàn bộ
#Stress #nhân viên y tế #bệnh viện
Thực trạng stress nghề nghiệp ở điều dưỡng viên Tại bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2019
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG - Tập 2 Số 3(2) - Trang 05-12 - 2019
Mục tiêu: Mô tả tình trạng stress của điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả, đối tượng nghiên cứu là 145 điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi Thái Bình. Đối tượng tự điền thông tin về tình trạng stress theo thang đo Expanded Nursing Stress Scale. Mức độ stress được phân thành 03 nhóm: thấp, trung bình, cao. Kết q...... hiện toàn bộ
#Stress #Điều dưỡng #Nhi khoa
33. Căng thẳng ở nhân viên y tế tại trung tâm y tế và trạm y tế phường/xã ở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 và các yếu tố nghề nghiệp liên quan
Nhu cầu về y tế và chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng tăng cao, mô hình bệnh tật thay đổi, cũng như sự xuất hiện dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp, khối lượng công việc lớn và những nguy hại của đặc thù nghề nghiệp - những điều này có thể khiến cho nhân viên y tế bị căng thẳng. Nghiên cứu ...... hiện toàn bộ
#căng thẳng #nhân viên y tế #trung tâm y tế #PSS-10 #yếu tố nghề nghiệp
Cảm Nhận Bất Công Như Một Yếu Tố Quyết Định Đến Mức Độ Triệu Chứng Căng Thẳng Tâm Lý Sau Chấn Thương Nghề Nghiệp Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 33 Số 1 - Trang 134-144 - 2023
Tóm tắt Đặt vấn đề Nghiên cứu hiện tại đánh giá vai trò của cảm nhận bất công trong trải nghiệm và sự kéo dài của các triệu chứng căng thẳng tâm lý sau chấn thương (PTSS) sau chấn thương cơ xương do công việc gây ra. Phương phá...... hiện toàn bộ
#cảm nhận bất công #triệu chứng căng thẳng tâm lý sau chấn thương #chấn thương cơ xương #phương pháp nghiên cứu #can thiệp tâm lý
Tỉ lệ hiện mắc stress trên nhân viên y tế đang công tác tại các trung tâm IVF
Tạp chí Phụ Sản - Tập 16 Số 1 - Trang 142 - 149 - 2018
Đặt vấn đề: Điều kiện làm việc căng thẳng có thể ảnh hưởng xấu lên sức khoẻ và tinh thần của nhân viên y tế cũng như kết quả điều trị bệnh nhân hiếm muộn. Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá tỉ lệ hiện mắc và bản chất của các yếu tố stress trên nhân viên y tế đang công tác tại các trung tâm IVF. Phương pháp: Điều tra cắt ngang. Tất cả nhân viên y tế tại 7 đơn vị IVF miền Nam Việt Nam được mời tham dự...... hiện toàn bộ
#Stress nghề nghiệp #IVF #nhân viên y tế.
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CĂNG THẲNG NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 499 Số 1-2 - 2021
Mục tiêu: Mô tả một số yếu tố liên quan đến tình trạng căng thẳng nghề nghiệp của người lao động tại Công ty cổ phần gạch men Ý Mỹ, tỉnh Đồng Nai năm 2020. Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang. Kết quả: Tỷ lệ căng thẳng nghề nghiệp ở người lao động là 13,5%. Tỷ lệ này cao hơn ở nhóm người lao động làm việc trên 5 ngày/tuần (18,2%), thường xuyên phải làm việc với khối lượng công việc vượt quá khả năng...... hiện toàn bộ
#Căng thẳng nghề nghiệp #JCQ-V
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NHÂN LỰC Y TẾ LÀM VIỆC TẠI BỆNH VIỆN DÃ CHIẾN SỐ 1 CẦN THƠ NĂM 2021
Tạp chí Y Dược học Cần Thơ - Số 61 - Trang 266-272 - 2023
Đặt vấn đề: Chất lượng cuộc sống nghề nghiệp của nhân viên y tế có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt trong giai đoạn dịch COVID-19 bùng phát. Mục tiêu nghiên cứu: Đo lường chất lượng cuộc sống nghề nghiệp của nhân viên y tế và tìm hiểu các yếu tố liên quan. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp ...... hiện toàn bộ
#chất lượng cuộc sống nghề nghiệp #lòng trắc ẩn #sự kiệt sức #stress #nhân viên y tế
Tổng số: 26   
  • 1
  • 2
  • 3